Thực đơn
Ngữ pháp tiếng Đức Động từCũng giống như một số ngôn ngữ khác, động từ nguyên mẫu tiếng Đức bắt buộc phải biến đổi để phù hợp với ngữ cảnh của câu văn, tương đồng với chủ ngữ. Việc biến đổi động từ ấy gọi là chia động từ (die Konjugation). Tiếng Đức có 6 thì cơ bản được chia thành hai nhóm: thì đơn (chia ngay động từ chính) gồm hai thì đơn là thì hiện tại (Präsen) với thì quá khứ đơn (Präteritum) và thì kép (mượn và chia trợ động từ, động từ chính có thể để nguyên mẫu/ phân từ rồi chuyển về cuối câu) bao gồm thì hiện tại hoàn thành (Perfekt), thì quá khứ hoàn thành (Plusquamperfekt), thì tương lai đơn (Futur I) và thì tương lai hoàn thành (Futur II).
Trong tiếng Đức, hầu hết các động từ nguyên mẫu (infinitiv) tận cùng bằng đuôi -en hoặc đuôi -n như kommen, lieben, wandern... Nếu loại bỏ đuôi -en hoặc -n ra khỏi động từ nguyên mẫu, ta được gốc động từ (verbstamm).
Thực đơn
Ngữ pháp tiếng Đức Động từLiên quan
Ngữ pháp tiếng Việt Ngữ hệ Ấn-Âu Ngữ hệ Ngữ hệ Nam Á Ngữ hệ Hán-Tạng Ngữ pháp tiếng Anh Ngữ hệ Nam Đảo Ngữ hệ Maya Ngữ pháp tiếng Pháp Ngữ dụng họcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngữ pháp tiếng Đức